Luật, Quy định, Thông
tư và Hướng dẫn
|
Nội dung liên quan đến
động vật hoang dã
|
Luật Lâm nghiệp 2017
|
Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14
|
Quy định về quản lý,
bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; chế biến và thương mại lâm sản.
|
|
Luật Đa dạng sinh học
2008
|
Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12
|
Quy định về bảo tồn
và phát triển bền vững đa dạng sinh học; quyền và nghĩa vụ của tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân trong bảo tồn và phát triển bền vững đa
dạng sinh học.
|
|
Nghị định 06/2019/NĐ-CP | Nghị định 06/2019/NĐ-CP ngày 10/03/2019 | Quy định Danh mục các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; chế độ quản lý, bảo vệ, trình tự, thủ tục khai thác các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; nuôi động vật rừng thông thường; thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (sau đây viết tắt là CITES) tại Việt Nam.
|
|
Bộ luật Hình sự 2015
(sửa đổi, bổ sung năm 2017)
|
Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13,
được thông qua ngày 27/11/2015, sửa đổi, sung bởi Luật số , 12//2017/QH14
ngày 20/06/2017. Hiệu lực bắt đầu từ ngày 01/01/2018.
|
Quy định chế tài hình
sự đối với các hành vi săn bắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán, tàng
trữ trái phép động vật hoang dã, bộ phận cơ thể và sản phẩm của chúng.
|
|
Nghị quyết 05/2018/NQ-HDTP | Nghị quyết 05/2018/NQ-HDTP, ngày 05/11/2018 | Hướng dẫn áp dụng điều 234, điều 244 BLHS sửa đổi bổ sung 2017 | |
Nghị định 35/2019 | Nghị định 35/2019 ngày 10/06/2019, quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản | Quy định về xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi săn bắn, bẫy, bắt, lấy dẫn xuất, nuôi, nhốt, vận chuyển, mua, bán, kinh doanh, cất giữ, chế biến trái phép lâm sản. | |
Nghị định
160/2013/NĐ-CP
|
Nghị định 160/2013/NĐ-CP
ngày 12/11/2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý
loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
|
Quy định về tiêu chí
xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm
được ưu tiên bảo vệ; ban hành Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên
bảo vệ
|
|
Nghị định 64/2019/NĐ-CP | Nghị định 64/2019/NĐ-CP | Thay đổi điều 7 của Nghị định 160/2013/ NĐ-CP nhằm cập nhật danh sách mới của các loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. | |
Nghị định
155/2016/NĐ-CP
|
Nghị định số 155/2016/NĐ-CP
ngày 18/11/2016 Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường
|
Quy định về xử phạt vi phạm hành chính đối với
các hành vi Vi phạm các quy định về bảo vệ các loài hoang dã trong phân khu
bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn; Vi phạm các quy định về quản lý cơ sở bảo tồn
đa dạng sinh học trong Nghị định 160/2013/NĐ-CP
|
|
Thông tư
90/2008/TT-BNN
|
Thông tư 90/2008/TT-BNN
ngày 28/8/2008 hướng dẫn xử lý tang vật là động vật rừng sau khi xử lý tịch
thu
|
Quy định thủ tục,
trình tự xử lý động vật hoang dã sau khi tịch thu trong xử lý vi phạm hành
chính
|
|
Quyết định số
11/2013/QD-TTg
|
Quyết định số 11/2013/QD-TTg
của Thủ tướng Chính phủ ngày 24/1/2013 Cấm xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán mẫu
vật một số loài động vật hoang dã thuộc các phụ lục của công ước về buôn bán
quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
|
Cấm xuất khẩu, nhập
khẩu, mua bán, ngoại trừ một số ngoại lệ như phục vụ mục đích nghiên cứu,
ngoại giao,…
1. Mẫu vật tê giác
trắng (Ceratotherium simum) và sản phẩm chế tác từ tê giác trắng.
2. Mẫu vật tê giác đen
(Diceros bicornis) và sản phẩm chế tác từ tê giác đen.
3. Mẫu vật voi Châu
Phi (Loxodonta africana) và sản phẩm chế tác từ voi Châu Phi.
|
|